Cách tính Mệnh, Can chi Ngũ Hành rất đơn giản, nếu đọc bài viết dưới đây, đầu tiên biết năm sinh…
Chỉ cần biết Can Chi của một năm bất kỳ là bạn có thể tính Mệnh năm sinh rồi. Ví dụ, Mệnh năm Bính Thân 2016: Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa.
Cách tính thời gian dựa vào Can Chi
Can Chi là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước phương Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Can Chi dùng tổ hợp chu kỳ sáu mươi (tức bội số chung nhỏ nhất của 10 Can và 12 Chi) để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng).
Năm 2016 là năm Bính Thân (con khỉ)
Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn).
Cách tính mệnh năm sinh như thế nào?
Cách tính mệnh nhanh như sau: Can + Chi = Mệnh
Trong đó, các Can có giá trị như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Ví dụ, năm Bính Thân 2016 sẽ được tính Mệnh như sau:
Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa
Năm 2015 là năm Ất Mùi (con dê), mệnh Kim. Các bạn có thể dựa vào cách tính mệnh năm sinh theo một công thức rất đơn giản.
Cách tính mệnh năm sinh như thế nào?
Cách tính mệnh nhanh như sau: Can + Chi = Mệnh
Trong đó, các Can có giá trị như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Năm 2015 mệnh gì, năm con gì?
Theo cách tính trên, năm Ất Mùi tức là: Ất + Mùi = 1 + 0 = 1 => Mệnh Kim.
Tra bảng Can Chi – Mệnh để có kết quả cụ thể hơn:
Tên năm tính theo Can Chi | Mệnh tương ứng |
Giáp Tí, Ất Sửu
Giáp Dần, Ất Mão Giáp Thìn, Ất Tỵ Giáp Ngọ, Ất Mùi Giáp Thân, Ất Dậu Giáp Tuất, Ất Hợi Bính Tí, Đinh Sửu Bính Dần, Đinh Mão Bính Thìn, Đinh Tỵ Bính Ngọ, Đinh Mùi Bính Thân, Đinh Dậu Bính Tuất, Đinh Hợi Mậu Tí, Kỷ Sửu Mậu Dần, Kỷ Mão Mậu Thìn, Kỷ Tỵ Mậu Ngọ, Kỷ Mùi Mậu Thân, Kỷ Dậu Mậu Tuất, Kỷ Hợi Canh Tí, Tân Sửu Canh Dần, Tân Mão Canh Thìn, Tân Tỵ Canh Ngọ, Tân Mùi Canh Thân, Tân Dậu Canh Tuất, Tân Hợi Nhâm Tí, Quý Sửu Nhâm Dần, Quý Mão Nhâm Thìn, Quý Tỵ Nhâm Ngọ, Quý Mùi Nhâm Thân, Quý Dậu Nhâm Tuất, Quý Hợi |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển)
Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) Phú Đăng Hoả (Lửa đèn to) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Sơn Đầu Hoả (Lửa trên núi) Giản Hạ Thuỷ (Nước khe suối) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Thiên Hà Thuỷ (Nước trên trời) Sơn Hạ Hoả (Lửa chân núi) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Tích Lịch Hoả (Lửa sấm sét) Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Tang Chá Mộc hay Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Trường Lưu Thuỷ (Nước chảy mạnh) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
Như vậy, năm Ất Mùi 2015 thuộc mệnh Sa Trung Kim, tức “vàng trong cát”.
Ngoài ra, theo phong thủy, người sinh năm 2015 hợp với màu vàng, trắng và khắc với màu đỏ. Người sinh năm 2015 được cát tinh Thái Dương chiếu mạng.
Cảm ơn bạn đã đọc tới đây. Chúc bạn đang mở ra cho mình 1 chân trời tri thức.